Du học Hàn Quốc tại đại học Woosong học sinh có cơ hội chuyển tiếp

| Lượt xem: 49

ĐẠI HỌC WOOSONG - CỬA NGÕ CỦA TƯƠNG LAI CHÂU Á - Du học Hàn Quốc JPSC

01. Thông tin về chương trình

Theo truyền thống mở rộng trải nghiệm và kiến thức của sinh viên trong phạm vi giáo dục đại học, Đại học Woosong (WSU) tích cực tham gia vào các chương trình cấp bằng kép cho sinh viên đại học với các trường đại học đối tác. Tài liệu này nhằm mục đích hướng dẫn cho sinh viên quan tâm đến việc nộp đơn xin chương trình 2+2. Trong tài liệu này, sinh viên có thể tìm thấy các định nghĩa, yêu cầu và nghĩa vụ của các chương trình 2+2 của Woosong.

02. Yêu cầu và các thủ tục của chương trình

Chương trình 2+2 hướng ngoại cung cấp cho sinh viên WSU cơ hội hoàn thành 50% chương trình học tại WSU và hoàn thành 50% còn lại tại một trường đại học đối tác. Sinh viên có thể lấy hai bằng sau khi hoàn thành chương trình 2+2. Để đủ điều kiện tham gia chương trình, sinh viên phải đáp ứng các tiêu chí do WSU và trường đại học đối tác đặt ra.

Nhìn chung, sinh viên theo học chương trình cấp bằng kép phải trả học phí cho các trường đại học mà họ theo học. Họ phải trả học phí, phí nhập học cho trường đại học sở tại và các chi phí khác như phí ăn ở, phí hoạt động, bảo hiểm y tế, vé máy bay, v.v. cho trường đại học sở tại. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thỏa thuận giữa WSU và trường đại học đối tác có thể bao gồm khấu trừ học phí tại trường đại học sở tại. Sinh viên được khuyên nên tham khảo Văn phòng Du học về các điều khoản thanh toán trước khi lựa chọn trường đại học đối tác.

- Hồ sơ yêu cầu:

+ Nộp đơn xin Chương trình Outbound trước hạn chót cùng với các giấy tờ khác

+ Bảng điểm bằng tiếng Anh

+ Chứng chỉ ngoại ngữ: IELTS, TOEFL

+ Bản sao trang ID hộ chiếu và thẻ cư trú (chỉ dành cho sinh viên quốc tế)

+ 2 ảnh

- Thủ tục tiếp theo

Nếu bạn vượt qua tất cả các yêu cầu của WSU ở trên, bạn sẽ được yêu cầu điền vào mẫu đơn đăng ký của trường đại học chủ nhà.

Nộp tất cả các mẫu đơn và tài liệu hỗ trợ đến Văn phòng Du học để gửi đến trường đại học sở tại.

Trong khi chờ đợi, bạn có thể tìm hiểu về thủ tục và thời gian xử lý thị thực của quốc gia chủ nhà.

Ngoài ra, hãy sắp xếp chỗ ở, thanh toán bất kỳ khoản phí trả trước nào do Trường đại học sở tại yêu cầu (tiền đặt cọc thị thực, tiền đặt cọc ký túc xá, v.v.) và hoàn tất đăng ký khóa học trực tuyến tại trường đại học sở tại, nếu có.

Nộp đơn xin thị thực và sắp xếp chuyến bay để kịp ngày định hướng và ngày bắt đầu học kỳ tại trường đại học sở tại.

Từ thời điểm này trở đi, bạn có thể bắt đầu liên lạc trực tiếp với trường đại học chủ nhà.

- Không thể tham dự chương trình bằng kép, nếu như:

+ Bạn là sinh viên trao đổi

+ Bạn đang nghĩ đến việc học tập tại đất nước của mình

+ Trưởng khoa, Phòng học thuật và Văn phòng du học của bạn không chấp thuận

03. Nghĩa vụ của sinh viên

1. Sinh viên phải thông báo cho Văn phòng Du học về tình trạng ghi danh của mình tại trường đại học sở tại mỗi học kỳ. Nếu sinh viên xin nghỉ tại trường đại học sở tại (liên quan các vấn đề về nhập ngũ, y tế, chung, v.v.), sinh viên phải thông báo kịp thời cho Văn phòng Du học về ý định của mình trong vòng vài tuần đầu tiên của học kỳ đó. Nếu không làm như vậy, sinh viên có thể bị hủy tư cách lấy bằng của WSU.

2. Sau khi chuyển đến trường đại học sở tại, sinh viên sẽ phải tuân thủ các quy tắc và quy định của trường đại học sở tại. Sinh viên phải chịu các hành động kỷ luật của trường đại học sở tại và sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào do họ gây ra cho tài sản của trường đại học sở tại. Điều tương tự cũng áp dụng cho luật pháp và hệ thống hình sự của quốc gia sở tại. Sinh viên có thể bị trục xuất khỏi trường đại học sở tại hoặc bị thu hồi thị thực nếu vi phạm luật pháp của quốc gia sở tại hoặc các quy tắc của trường đại học chủ nhà.

3. Sinh viên chịu trách nhiệm về các chi phí của mình. Bao gồm sách vở, nơi ở, chuyến bay hoặc các chi phí khác mà sinh viên có thể phải chịu trong khi học tại cơ sở giáo dục sở tại. WSU không có nghĩa vụ cung cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên sau khi họ chuyển đến trường đại học đối tác.

4. Sinh viên chịu trách nhiệm nộp đơn xin và xin thị thực để xuất cảnh khỏi Hàn Quốc và nhập cảnh vào quốc gia sở tại. Văn phòng Du học sẽ cung cấp hướng dẫn chung và cung cấp tài liệu chính thức nếu cần nhưng sẽ không chịu trách nhiệm nếu đơn xin thị thực của sinh viên bị từ chối hoặc nếu sinh viên không thể xin thị thực đúng hạn.

5. Sinh viên phải nộp bảng điểm từ trường đại học sở tại đến Đại học Woosong kịp thời để xử lý việc chuyển đổi tín chỉ cho bằng cấp WSU của họ. Không làm như vậy có thể dẫn đến việc không đủ điều kiện để lấy bằng WSU.

Đại học Woosong

04 – Danh sách các trường đối tác

Khu vực Bắc Mỹ:

Mỹ

- Đại học tiểu bang Pittsburg (Pittsburg State University): ngành AI và Big data

- Đại học Minnesota Duluth (University of Minnesota Duluth): ngành Ngôn ngữ nói và phục hồi thính giác (SLAR)

- Đại học Kentucky (University of Kentucky): ngành AI và Big data

- Đại học Lewis (Lewis University): ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Đại học Bắc Iowa (University of Northern Iowa): ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Đại học tiểu bang San Francisco (San Francisco State University): ngành Quản trị khách sạn toàn cầu (Global hotel management), Nghệ thuật ẩm thực toàn cầu (Global Culinary Art)

- Đại học Purdue (Purdue University): ngành AI và Big data

Khu vực Châu Âu

Tây Ban Nha

CETT Đai học Barcelona (University of Barcelona) – Học xá du lịch, khách sạn và ẩm thực: ngành Hospitality

Pháp

- Trường kinh doanh Burgundy (Burgundy school of Business – BSB): ngành Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Viện Lyfe (Institut Lyfe): Ngành hospitality

- Grenoble Ecole de Management: ngành Quản trị toàn cầu (Global Management), Quản trị khách sạn toàn cầu (Global hotel management), K-Beauty

Đức

Trường quản lý quốc tế (International school of Management – ISM): ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

Ý

FUA – AUF: ngành Nghệ thuật ẩm thực toàn cầu (Global Culinary Art), Nhà hàng, Truyền thông toàn câu (Global media and commucation),

Anh

Đại học Essex (University of Essex): Ngành AI và big data

Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

Úc

Đại học tây Úc: ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

Đài Loan

­Đại học Thực tiễn (Shih-Chien University): ngành Quản trị toàn cầu (Global Management)

CHƯƠNG TRÌNH BẰNG KÉP 2+2

Đại học tiểu bang Pittsburg (Pittsburg State University): ngành AI và Big data

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào: Trình độ B2 hoặc tương đương (Duolinguo 100-115, TOEFL ibt 61-78, IELTS 6.0)

- Học bổng: Từ US$2,000 đến US$ 6,000 (Điểm trung bình GPA trên 3.0)

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 5

+ Kỳ Thu: Tháng 8 đến tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

+ Học phí & Lệ phí (mức cố định): US$9.599

+ Chi phí sinh hoạt (phòng & ăn): US$4.713

+ Bảo hiểm y tế: US$1.107

+ Sách & Đồ dùng: US$500

+ Phí định hướng & Đăng ký: US$55

TỔNG CHI PHÍ ƯỚC TÍNH (mỗi học kỳ): US$15.974

Đại học Minnesota Duluth (University of Minnesota Duluth): ngành Ngôn ngữ nói và phục hồi thính giác (SLAR)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 71

+ PTE Academic: 54

+ IELTS Academic: 6.0

+ Duolinguo: 105

+ Cambridge (CEFR): 175

- Học bổng: Tổng trị giá lên đến US$15,000

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 5

+ Kỳ Thu: Tháng 8 đến tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

+ Học phí: US$13.604

+ Nơi ở & ăn: US$11.110

+ Lệ phí: US$1.403

+ Phí khác (bảo hiểm, đi lại, cá nhân, …): US$8.350

TỔNG CHI PHÍ: US$35.970

Đại học Kentucky (University of Kentucky): ngành AI và Big data

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 71

+ TEOFL Esentials: 7.5

+ IELTS Academic: 6.0

+ Duolinguo: 105

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: đầu tháng 1 đến đầu tháng 5

+ Kỳ Thu: Cuối tháng 8 đến đầu tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học/ học kỳ:

+ Học phí và lệ phí: US$16.700

+ Bảo hiểm sức khỏe: US$ 1.320

+ Chi phí sinh hoạt + ăn + sách vở: US$7.000

Đại học Purdue (Purdue University): ngành AI và Big data

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 71

+ TEOFL Esentials: 7.5

+ IELTS Academic: 6.0

+ Duolinguo: 105

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 5

+ Kỳ Thu: Tháng 8 đến tháng 12

- Chi phí sinh hoạt tạm tính:

+ Nhà ở/ ăn uống: US$6.410 / học kỳ

+ Sách vở, dụng cụ học tập: US$535/ học kỳ

+ Đi lại: US$ 1.125

Đại học tiểu bang San Francisco (San Francisco State University): ngành Quản trị khách sạn toàn cầu (Global hotel management), Nghệ thuật ẩm thực toàn cầu (Global Culinary Art)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 71

+ TEOFL Esentials: 7.5

+ IELTS Academic: 6.0

+ Duolinguo: 105

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 5

+ Kỳ Thu: Tháng 8 đến tháng 12

- Chi phí sinh hoạt tạm tính:

+ Kí túc xá: US$ 17,010/ 2 kỳ học

+ Ăn uống: US$ 5.256

+ Sách vở, dụng cụ học tập: US$1.110

+ Đi lại: US$ 1.512

Đại học Lewis (Lewis University): ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 79

+ IELTS Academic: 6.5

+ Duolinguo: 105

+ PTE Academic: 52

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Ngày 20 tháng 1 đến 22 tháng 5

+ Kỳ Thu: Ngày 25 tháng 8 đến 25 tháng 12

- Chi phí sinh hoạt tạm tính/ học kỳ

+ Học phí & Lệ phí (mức phí cố định): US$11.200/năm

+ Chi phí sinh hoạt (phòng & ăn): US$6.400/năm

+ Bảo hiểm y tế: US$950/một năm

+ Sách & Đồ dùng: US$150/năm

+ Phí định hướng & Đăng ký: US$300/năm

TỔNG CHI PHÍ ƯỚC TÍNH (mỗi học kỳ): US$19.000 (Đã bao gồm học bổng)

Đại học Bắc Iowa (University of Northern Iowa): ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 79

+ IELTS Academic: 6.5

+ Duolinguo: 105

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 5

+ Kỳ Thu: Tháng 8 đến tháng 12

- Chi phí sinh hoạt tạm tính/ học kỳ

+ Học phí & Lệ phí (mức phí cố định): US$21.712

+ Chi phí sinh hoạt (phòng & ăn): US$9.986

+ Bảo hiểm y tế: US$2.460

+ Sách & Đồ dùng: US$500

+ Cá nhân và giải trí: US$1.500

TỔNG CHI PHÍ ƯỚC TÍNH (2 học kỳ): US$ 36.158

Đại học Essex (University of Essex): Ngành AI và big data

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 76

+ IELTS Academic: 6.0 không kỹ năng nào dưới 5.5

- Học bổng: Giảm 20% học phí mỗi năm trong tối đa 2 năm

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 3

+ Kỳ Thu: Tháng 9 đến tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

+ Sinh hoạt phí: Từ GBP 10,000 đến 11,0000

Trường kinh doanh Burgundy (Burgundy school of Business – BSB): ngành Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 80

+ IELTS Academic: 6.0

+ TOEIC: 750

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 1 đến tháng 3

+ Kỳ Thu: Tháng 9 đến tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

+ Đặt cọc: EUR4.000

+ Học phí: EUR8.500

Trường quản lý quốc tế (International school of Management – ISM): ngành AI và Big data, Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt: 80

+ IELTS Academic: 6.0

+ TOEIC: 750

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: Tháng 3 đến tháng 6

+ Kỳ Thu: Tháng 9 đến tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

+ Học phí (cố định): EUR5.970/ kỳ

+ Sinh hoạt phí (phòng ở + ăn): EUR 600 – 1.200/ tháng

+ Bảo hiểm y tế: EUR50/ tháng

Tổng chi phí: EUR 12.000/ kỳ

CETT Đai học Barcelona (University of Barcelona) – Học xá du lịch, khách sạn và ẩm thực: Ngành Hospitality

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào: Trình độ B2 hoặc tương đương (Duolinguo 100-115, TOEIC 605-780, TOEFL ibt 61-78, IELTS 6.0, CGPA 3.0)

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: cuối tháng 1

+ Kỳ Thu: giữa tháng 9

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

Việc chấp nhận vào chương trình CETT đòi hỏi phải có sự xem xét học vấn từng trường hợp cụ thể của CETT. Sinh viên quan tâm đến chương trình này phải cung cấp bảng điểm học tập trước khi biết đủ điều kiện để chuyển tiếp.

Viện Lyfe (Institut Lyfe): Ngành hospitality

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào: Trình độ B2 hoặc tương đương (Duolinguo 100-115, TOEIC 605-780, TOEFL ibt 61-78, IELTS 6.0, CGPA 3.0)

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: tháng 01 đến tháng 5

+ Kỳ Thu: tháng 8 đến tháng 12

- Chi phí tạm tính cho chương trình học

+ Học phí và lệ phí: Sinh viên chuyển tiếp sẽ tiếp tục trả học phí cho trường đại học nơi mình theo học (Đại học Woosong)

+ Chi phí sinh hoạt: khoảng 700 euro mỗi tháng.

Đại học Thực tiễn (Shih-Chien University): ngành Quản trị toàn cầu (Global Management)

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào: Trình độ B2 hoặc tương đương (Duolinguo 100-115, TOEIC 605-780, TOEFL ibt 61-78, IELTS 6.0, CGPA 2.8/4.5)

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: tháng 02 đến tháng 06

+ Kỳ Thu: tháng 09 đến tháng 01

- Chi phí tạm tính cho chương trình học: USD 4.776/ năm

- Chi phí sinh hoạt: USD 6.150/ năm

CHƯƠNG TRÌNH BẰNG KÉP 4 + 1.5

Royal Holloway, Đại học London (Rotal Holloway – University of London)

Bằng cử nhân tại Đai học Woosong + Bằng thạc sỹ tại Anh Quốc

- Yêu cầu tiếng anh đầu vào:

+ TOEFL ibt 61

+ IELTS 5.5

+ CGPA 2.8/4.5

- Lịch nhập học:

+ Kỳ Xuân: tháng 02 đến tháng 06

+ Kỳ Thu: tháng 09 đến tháng 01

Khuôn viên Đại học Woosong

Liên hệ Apaco để được tư vấn chi tiết

🚩Trụ sở Vp APACO:
🏣 269 Hồ Sen- Dư Hàng Kênh- Lê Chân- Hải Phòng
📧 Email: asiapacific@vnn.vn
📞0982237189- 02253637189