Du học là ước mơ của hàng triệu học sinh, sinh viên quốc tế trên con đường theo đuổi tri thức và xây dựng sự nghiệp. Trong quá trình lên kế hoạch du học, việc lựa chọn điểm đến luôn là nỗi băn khoăn của các bạn trẻ và phụ huynh. Vậy bạn nên du học ở đâu? Quốc gia nào phù hợp dành cho bạn?
Để lựa chọn quốc gia du học phù hợp, trước tiên, các bạn cần xác định được những tiêu chí đánh giá nhất định, tạo bộ lọc trước khi đưa ra quyết định sáng suốt nhất. Bạn hãy đánh giá quốc gia dựa trên 5 tiêu chí được nhiều chuyên gia trong lĩnh vực đề cập, gồm có: văn hóa – con người, chi phí du học, thời gian du học, ngành học nổi bật và giá trị bằng cấp. Với mong muốn giúp các bạn tiếp cận được những thông tin chính xác và cập nhật mới nhất, trong bài viết này, APACO sẽ tổng hợp so sánh tổng quan về du học tại 9 quốc gia hấp dẫn du học sinh nhất thế giới: Mỹ, Anh, Canada, Úc, Ba Lan, Ý, Hà Lan, Thụy Điển và Bỉ dựa trên 5 tiêu chí trên. Qua đó, các bạn sẽ đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho khởi đầu chặng đường du học tương lai!
Du học Mỹ
Theo Time Higher Education, có đến 7 cái tên trong top 10 trường ĐH tốt nhất thế giới năm 2018 đến từ Mỹ.
Mỹ có hơn 4500 trường đại học & cao đẳng trên khắp cả nước, với hệ thống chương trình học vô cùng phong phú. Khung chương trình đào tạo linh động, cho phép sinh viên khám phá sở thích bản thân để tập trung theo đuổi đam mê, đồng thời mở rộng kiến thức bên ngoài lĩnh vực chính.
Ngành học nổi bật
Công nghệ thông tin
Truyền thông/ Tiếp thị
Kinh tế/ Tài chính/ Kinh doanh
Ngôn ngữ
Phim ảnh
Yêu cầu đầu vào
Hệ ĐH: Học sinh hết lớp 12, GPA từ 6.5. Ngoại ngữ: TOEFL 68 hoặc IELTS 6.0 trở lên.
Hệ Thạc sỹ: Tốt nghiệp ĐH, TOEFL 79 hoặc IELTS 6.5 trở lên. Đạt chứng chỉ GRE hoặc GMAT (điểm GMAT tối thiểu thường là 400-500)
Hệ thạc sỹ ngành MBA thì yêu cầu kinh nghiệm ở lĩnh vực liên quan.
Học phí và thời gian học
THPT (4 năm): 460 triệu – 1 tỉ 153 triệu/ năm
Cao đẳng (2 năm): 162 – 277 triệu/ năm.
Hệ ĐH (4 năm): 277 – 1 tỉ 153 triệu/năm.
Hệ Thạc sỹ (1-2 năm): 346 – 807 triệu/ năm
Học bổng
Học bổng du học tài chính
Học bổng Merit
Học bổng xét dựa trên quốc gia.
Học bổng chính phủ Mỹ: Fulbright, Rotary
Học bổng tư nhân
Du học Anh

Cùng với Mỹ, Anh quốc là một trong hai nước có nền giáo dục ưu tú nhất. Theo Times Higher Education, Anh có tới hai trường trong Top 10 ĐH tốt nhất thế giới năm 2017. Mỗi năm, có hơn 438.000 sinh viên quốc tế đến du học Anh. 91% du học sinh bậc CĐ-ĐH cảm thấy hài lòng với hệ thống giáo dục tại đây. Với sinh viên sau bậc ĐH, con số này cũng lên tới 90%, vượt qua cả Hoa Kỳ,
Ngành học nổi bật
Tài chính ngân hàng
Truyền thông
Thời trang
Ngôn ngữ
Y khoa
Công nghệ sinh học – Môi trường
Logistic
Yêu cầu đầu vào
Khóa Dự bị đại học: Học sinh học hết lớp 11. GPA từ 6.5 trở lên, tiếng Anh đạt IELTS 5.5
Hệ Đại học: Học sinh hết lớp 12, GPA từ 6.5 trở lên, IELTS từ 6.0
Hệ Thạc sỹ: Sinh viên tốt nghiệp đại học với GPA 6.5 trở lên, IELTS 6.5. Một số ngành học yêu cầu có từ 2-3 năm kinh nghiệm làm việc.
Học phí và thời gian học
Dự bị ĐH (1 năm): 255 – 732 triệu/ năm
Hệ Đại học (3-5 năm): 350 – 796 triệu/năm
Hệ Thạc sỹ (1 năm): 350 – 796 triệu/ năm
Học bổng
Học bổng Anh rất đa dạng với giá trị từ một phần đến toàn phần, dàn trải trên nhiều lĩnh vực. Có hai loại chính
Học bổng chính phủ Anh: Chevening, Commonwealth.
Học bổng các trường ĐH Anh: Gates Cambridge; học bổng Rhodes (ĐH Oxford); Birmingham, ISH London Met…
Du học Canada

Canada đứng thứ ba trong bảng xếp hạng “2018 Best Countries for Education”, sánh vai cùng Anh và Mỹ. McGill, Toronto và British Columbia là 3 trường tốt nhất tại Canada và thuộc top 50 trường ĐH tốt nhất thế giới.
Ngành học nổi bật
Công nghệ thông tin
Kinh tế/ Tài chính
Khoa học vật lý và năng lượng tái tạo
Khoa học Y sinh và chăm sóc sức khỏe
Báo chí/ Truyền thông
Toán học, thống kê và phân tích dữ liệu.
Yêu cầu đầu vào
THPT: không yêu cầu trình độ Anh ngữ.
Hệ Cao đẳng: tốt nghiệp THPT với GPA 6.0 trở lên; IELTS 6.0 hoặc TOEFL 71.
Hệ Đại học: Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.0, IELTS 6.5 hoặc TOEFL 79.
Hệ Thạc sỹ: Tốt nghiệp ĐH, IELTS 7.0 hoặc TOELF 95.
Học phí và thời gian học
THPT (3 năm): 230 – 538 triệu/ năm.
Cao đẳng (2-3 năm): 215 – 268 triệu/năm
Hệ ĐH: 304-680 triệu/ năm.
Hệ Thạc sỹ (1-2 năm): 340 -573 triệu/ năm.
Học bổng
Các trường Đại học Canada có chính sách học bổng hấp dẫn để hỗ trợ tài chính cho các du học sinh xuất sắc, bao gồm cả học bổng 1 phần và toàn phần.
Một số trường ĐH Canada có nhiều chương trình học bổng: ĐH Humber, ĐH British Columbia, ĐH Carleton, Pickering College…
Du học Úc

Với hơn 22.000 khóa học trên khắp 1.100 cơ sở giáo dục, hệ thống giáo dục của Úc được xếp hạng thứ 8 trong Bảng xếp hạng các hệ thống giáo dục đại học quốc gia U21 năm 2019 của Tổ chức Universitas 21 – cao hơn Pháp, Đức, Thụy Điển và Nhật Bản. Úc có 6 trường gồm: Đại học Melbourne, Đại học Quốc gia Australia, Đại học Sydney, Đại học Queensland, Đại học New South Wales và Đại học Monash đều nằm trong 100 trường đại học hàng đầu theo Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới của Times Higher Education 2020.
Ngành học nổi bật
Nghệ thuật & Nhân văn
Lâm sàng, Tiền lâm sàng & Sức khỏe
Kỹ thuật & Công nghệ
Khoa học Đời sống
Khoa học Vật lý
Khoa học Xã hội
Kinh tế
Hàng không
Yêu cầu đầu vào
THPT: GPA từ 6.5, IELTS 5.0+
Đại học:GPA Lớp 12 – 6.5+, IELTS – 6.0+
Hệ Thạc sỹ:Tốt nghiệp Đại học – GPA 6.5+, IELTS 6.5+
(Một số ngành như MBA hoặc nghiên cứu/ thiết kế … có thể yêu cầu 2-3 năm kinh nghiệm)
Học phí và thời gian học
THPT: 7.800 AUD đến 30.000 AUD
Đại học: 20.000 AUD đến 45.000 AUD
Sau Đại học: 22.000 AUD đến 50.000 AUD
Tiến sỹ: 18.000 AUD đến 42.000 AUD
Học bổng
Australia Awards – cung cấp bởi Bộ Ngoại giao (DFAT), Bộ Giáo dục và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR)
Điểm Đến Australia (1000 suất – up to 15,000 AUD)
Chương trình đào tạo nghiên cứu của Chính phủ Australia
Học bổng của Australia dành cho nữ giới tham gia nghiên cứu tại các nước APEC
Học bổng của trường (đa dạng theo chính sách của từng trường, có các mức phổ biến là 20% – 30% – 50%)
du học ở đâu
So sánh du học giữa các nước Châu Âu

| Ý | Ba Lan | Hà Lan | Thụy Điển | Bỉ |
Chất lượnggiáo dục | * Các trường Đại học Ý cóchất lượng đào tạo tốt và đồng đều.* Hai trường ĐH Ý có mặt trong Top 200 trường ĐH hàng đầu thế giới: | * Trường đại học ở Ba Lan được đánh giá là cóchỉ số học thuật cao nhất Châu Âu.* Các trường ĐH tại Ba Lan định hướng đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế. * Giáo dục ở Ba Lan chú trọng kết hợp lý thuyết và thực hành. | * 12/13 trường Đại học nghiên cứu của Hà Lanthuộc top 200 thế giới.* 95% dân số Hà Lan nói tiếng Anh thành thạo. * Trên 200 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh Thu hút trên 90 nghìn sinh viên quốc tế đến học tập | * Top 4 thế giớivề giáo dục đại học.* Giáo dục Thụy Điển đề cao 4 kỹ năng: Làm việc nhóm, kỹ năng kỹ thuật thực dụng, giải quyết vấn đề và tinh thần dám nghĩ dám làm trong doanh nghiệp. | *Tại Bỉ có khoảng 70 trường đại học lớn, có chất lượng giáo dục cao, và bằng cấp được công nhận ở Châu Âu và trên thế giới |
Ngành họcnổi bật | *Lịch sử nghệ thuật, Thời trang, Kiến trúc, Công nghệ thông tin. | *Y học, Kỹ thuật và Công nghệ, MBA và Quản lý, Kinh doanh/ Kinh t� |