Writing luôn là một trong những kỹ năng khó để có thể chinh phục kỳ thi ielts. Cho dù bạn có vốn từ rất phong phú hay có những ý tưởng để làm bài nhưng khi có kết quả thì điểm luôn rất thấp. Điều này cũng có thể tương tự ở rất nhiều bạn.
Vậy đâu là nguyên nhân và cách khắc phục chúng như thế nào thì hãy cùng ielts Apaco tìm hiểu qua bài viết tổng hợp những lỗi ngữ pháp nên tránh trong thi IELTS nhé!

1. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Nhiều danh từ thông dụng trong tiếng Anh là danh từ không đếm được – chúng không có dạng số nhiều và theo sau các danh từ này là dạng động từ số ít. Một số danh từ không đếm được thường gặp: aid, behaviour, clothing, employment, equipment, furniture, help, information, pollution, software, transport:
A lot of information is available on the internet.
Danh từ kết thúc bằng đuôi -ing cũng là danh từ không đếm được: advertising, farming, shopping, swimming, training, etc.;
This type of farming causes damage to the environment.
Một số từ có dạng danh từ đếm được [C] và danh từ không đếm được [U] được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau:
He has no work experience. (U: knowledge and skills you gain by doing something)
Going into hospital is often a stressful experience. (C: a particular event or situation)
How much time do you spend commuting. (U: hours, minutes, etc.)
How many times do you go each week? (C: occasions)
The waiters all wear local dress. (U: clothes for a particular context)
She had two bridesmaids in pink dresses. (C: a piece of women’s clothing)
Also: We often go walking in the country (singular: the countryside)
He’s visited a number of countries (C: a nation)
- Sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
Dạng động từ số ít thường được sử dụng (is, has, makes, needs, etc.):
Each team has eleven players.
Everybody needs a minimum amount of sleep per night.
- Sau một danh từ không đếm được
Research shows that people with pets are less likely to suffer from stress.
- Sau the number/percentage/proportion, etc. of
The proportion of people living alone has increased.
Dạng động từ số nhiều thường được sử dụng (are, have, make, need, etc.):
Most people recycle less than 30% of their waste.
Computers have become a normal part of everyday life.
- Sau hai hoặc nhiều danh từ số ít hoặc không đếm được
Japan and the US have similar rates of literacy.
- Hãy nhớ rằng khi bạn sử dụng nhiều hơn một động từ trong một câu có cùng chủ ngữ, tất cả các động từ phải ở cùng một dạng:
The project provides a place for children to play safely and keeps them out of trouble.
It được sử dụng để đề cập lại một danh từ số ít hoặc một danh từ không đếm được mà đã được chúng ta đề cập trước đó:
I’ve lost my umbrella, have you seen it anywhere?
Emergency aid can help in the short term, but it isn’t the answer in the long term.
Each school has its own computer support officier.
They được sử dụng để đề cập đến một danh từ số nhiều khi đại từ they là chủ ngữ của động từ:
Such events cost a lot of money, but they can also create jobs for local people.
Don’t take these painkillers when driving as they may cause drowsiness.
Them được sử dụng để đề cập đến một danh từ số nhiều khi đại từ them là tân ngữ của động từ:
Medical facilities have to be located where people can make best use of them.
Their được sử dụng trước một sự vật, hiện tượng nào đó thuộc về danh từ số nhiều:
We help developing countries to manage their natural resources carefully.
- He/him và She/her thường chỉ được sử dụng để chỉ người chứ không dùng để chỉ sự vật:
My car’s quite old, but it’s still fairly reliable. (not she’s)
Các động từ be và have thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (being và having) khi hai động từ này là động từ chính trong câu, động từ mang nghĩa cơ bản là – be = tồn tại, have = sở hữu:
These people are among the most disadvantaged in society. (not are being)
They have a loving family to look after them. (not are having)
Đôi khi hai động từ này được sử dụng như một động từ chính với một ý nghĩa khác ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh một trạng thái hoặc một hành động tạm thời:
She’s having a shower at the moment – can she call you back? (=showering)
We’re having a great time here New York. (enjoying our visit)
My boss is being awkward about giving me time off. (=behaving in an awkward way)
- Being + adjective chỉ được sử dụng với tính mô tả thái độ hoặc hành vi (honest, patient, etc.) chứ không phải với những tính từ mô tả cảm xúc (happy, sad, etc.)
Các dạng tiếp diễn cũng có thể được sử dụng sau các từ hoặc cụm từ nhất định gồm: be used to, enjoy, like, look forward to, be advantages to, be worth, a reason for, rather than, without
I’m not used to being away from my family. (=not accustomed to it)
There are advantages to having a flat in the city centre.
Nguồn tài liệu tham khảo: Common mistakes at IELTS Advanced … and how to avoid them
Chắc hẳn sau khi đọc bài viết này các bạn đã có thể tìm ra lỗi sai của mình và cách để hoàn thiện nó trong những bài thi IELTS trước. Chúng tôi hy vọng Apaco sẽ luôn là người bạn cùng đồng hành và có thễ giúp đỡ bạn trong việc học tiếng anh.