Hàn Quốc – một quốc gia phát triển với nền giáo dục hiện đại và văn hóa phong phú đang trở thành một trong những điểm đến du học tại Châu Á thu hút khá đông sinh viên Việt Nam cũng như sinh viên quốc tế.
Hàn Quốc là điểm du học lý tưởng được du học sinh quốc tế biết đến với chất lượng đời sống cao và bằng cấp được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Các trường Đại học tại Hàn Quốc luôn có sự đa dạng về ngành nghề đào tạo và hệ đào tạo đa dạng từ Cao đẳng, Cử nhân tới Thạc sỹ, Tiến sỹ. Du học sinh luôn hài lòng với chương trình giảng dạy kết hợp lí thuyết với thực tiễn mà các trường đưa ra.
Đặc biệt, Hàn Quốc là một trong những nước đi đầu về trình độ Công nghệ thông tin, tiên phong trong lĩnh vực chế tạo máy, hoá học, đóng tàu và công nghiệp tự động hoá. Do vậy, học tập tại Hàn Quốc, du học sinh sẽ được tiếp xúc với những công nghệ nghiên cứu năng động nhất trên thế giới.
* ƯU ĐIỂM KHI DU HỌC HÀN QUỐC
Cũng giống như các nền giáo dục có nhiều sinh viên đến du học như du học New Zealand, du học Nhật Bản hay du học Úc trong khu vực thì Hàn Quốc luôn xem giáo dục là quốc sách của quốc gia này. Hàn Quốc luôn ưu tiên phát triển nền giáo dục, chính vì thế nền giáo dục của quốc gia này rất phát triển. Chất lượng bằng cấp của các trường đại học Hàn Quốc luôn được đánh giá rất cao ở hầu hết các nước khác trên thế giới.
THÔNG TIN MỘT SỐ LOẠI CHI PHÍ CHÍNH
- Học phí tại các trường đại học Hàn Quốc
Chi phí du học Hàn Quốc sẽ khác nhau giữa các trường và giữa các khu vực. Những trường đại học Hàn Quốc top đầu chi phí bao giờ cũng cao hơn. Học phí khóa tiếng trung bình một năm tại các trường hàng đầu (đặc biệt là ở Seoul) rơi vào khoảng 5.600.000 – 7.000.000 KRW/1 năm. Mức học phí của các trường ở những khu vực khác tầm 4.000.000 – 5.200.000 KRW. Đối với những trường có mức học phí thấp hơn mức trung bình thường là các trường nhỏ, nằm ở tỉnh hoặc có chất lượng đào tạo chưa tốt. Còn những trường có mức học phí trên mức trung bình thường là những trường nằm ở Seoul hoặc Top đầu Hàn Quốc.
Vì chất lượng đào tạo của các trường Hàn Quốc chênh lệch không quá nhiều nên việc lựa chọn trường sẽ phụ thuộc lớn nhất vào khả năng tài chính của học sinh, năng lực học tập và định hướng chuyên ngành của từng bạn. Để được lựa chọn trường học phù hợp các bạn có thể liên hệ APACO để được tư vấn thông tin một cách đầy đủ và chính xác.
- Chi phí KTX hoặc thuê nhà tại Hàn Quốc
Tại Hàn Quốc, chi phí thuê nhà là một trong những khoản chi lớn nhất của du học sinh. Thông thường tất cả các trường đều yêu cầu du học sinh Việt Nam ở 6 tháng đầu tiên tại KTX. Vì mong muốn các bạn sinh viên mới qua có đủ thời gian để làm quen với ngôn ngữ, văn hóa, con người và an ninh tại Hàn Quốc. Chỉ một số trường chưa có KTX hoặc không gian không đủ lớn dành cho tất cả sinh viên thì sẽ tạo điều kiện để các bạn ra ngoài thuê nhà bên ngoài.
KTX ở các trường ở Seoul bao giờ cũng đắt đỏ hơn những khu vực. Giá thuê trung bình ở Seoul khoảng trên dưới 350.000 KRW. Còn ở các tỉnh thành khác 300.000 KRW. Tùy chất lượng phòng mà sẽ có mức giá thuê cao hơn hoặc thấp hơn.
Lời khuyên dành cho các bạn là nên ở trong KTX thời gian đầu để thích nghi với cuộc sống Hàn Quốc. Cũng như để có thêm những trải nghiệm thú vị hơn. Rồi sau 6 tháng thì các bạn có thể ra ngoài thuê nhà ở cùng bạn bè. Vừa để tiết kiệm chi phí vừa thuận tiện hơn cho việc đi làm thêm. Do KTX sẽ có giờ giới nghiêm nên gần như các bạn sinh viên thường không thể đi làm thêm vào ban đêm được.
- Phí sinh hoạt, ăn uống tại Hàn Quốc
Ăn uống là một trong những khoản chi thiết yếu và bắt buộc phải có, nhưng lại khác nhau giữa cách chi tiêu của từng người. Cách tốt nhất để tiết kiệm chi phí ăn uống chính là tự nấu ăn. Bạn có thể đi siêu thị hoặc đi chợ mua đồ ăn trữ sẵn và cứ thế triển thôi. Một bữa ăn chính trung bình tại Hàn Quốc thì trên dưới 5.000 KRW. Nếu đi ăn nhà hàng thì có thể tầm 10.000 KRW. Ăn ở căn tin trường thì rẻ nhất cũng 3.000-5.000 KRW. Đặc biệt là một số nơi làm việc có cung cấp cho nhân viên ăn trưa (tối) nữa, cho nên đây cũng là một giải pháp tiết kiệm kha khá phí ăn uống cho các bạn du học sinh.
- Chi phí đi lại, giao thông tại Hàn Quốc
Giao thông tại Hàn Quốc vô cùng khác biệt với Việt Nam. Ở Việt Nam thì chủ yếu di chuyển bằng xe máy nhưng ở Hàn Quốc, thường thì người ta chỉ dùng xe máy khi đi giao hàng mà thôi. Người Hàn Quốc đã có thói quen từ lâu đời là di chuyển bằng tàu điện ngầm, xe bus hoặc ô tô.
Chi phí mỗi chuyến tàu điện ngầm là khoảng 2.000 KRW và xe bus sẽ là 1.500 KRW. Và càng tiện dụng hơn, những chi phí đi lại này có thể dễ dàng được thanh toán qua thẻ ngân hàng hay thẻ giao thông T-Money. Chứ không nhất thiết phải trả bằng tiền mặt. Trung bình mỗi tháng nếu sử dụng xe bus và tàu điện thường xuyên thì tốn khoảng 40.000 – 70.000 KRW. Các bạn có thể chọn nơi ở gần trường để giảm thiểu các chi phí đi lại.
- Tiền bảo hiểm tại Hàn Quốc
Theo quy định của Hàn Quốc, thì tất cả các du học sinh quốc tế nhập học đều phải tham gia bảo hiểm hàng năm. Mỗi trường sẽ có mức đóng bảo hiểm khác nhau, tùy theo loại bảo hiểm mà trường liên kết. Số tiền bảo hiểm bạn cần đóng hàng năm rơi vào khoảng 120.000- 150.000 KRW/ năm.
Chi phí khám chữa bệnh tại Hàn Quốc rất cao, chính vì vậy bảo hiểm sẽ là một sự cứu giúp bạn trong lúc cần thiết. Không những vậy, nếu không có bảo hiểm thì sẽ không được xét học bổng đâu nhé!
- Các chi phí khác tại Hàn Quốc
Giáo trình và tài liệu học thứ bắt buộc phải có. Ở Hàn Quốc, hầu như chỉ sử dụng sách gốc mà không được phép sử dụng tài liệu photo như ở Việt Nam. Vì thế, bạn luôn phải sử dụng sách với giá khá cao vì người Hàn Quốc rất coi trọng bản quyền sở hữu trí tuệ. Nhưng đổi lại bạn sẽ được sử dụng những quyển sách chất lượng tốt. Chi phí trung bình mỗi quyển sách từ 10.000 – 50.000 KRW. Mỗi năm tiền giáo trình dao động khoảng 50.000 – 100.000 KRW.
Học tiếng Hàn Quốc:
- Các khóa đào tạo: Tiếng Hàn từ cơ sở đến nâng cao, Tiếng Hàn để vào Đại học
- Thời gian học: 6 tháng đến 1,5 năm
- Thời gian nhập học: Tháng 3, 6, 9, 12
Học Cao đẳng / Đại học:
Sau khoá học tiếng, sinh viên sẽ vào học Cao đẳng hoặc Đại học ·
- Thời gian học: 2 - 4 năm ·
- Các ngành đào tạo rất đa dạng:
+ Công nghệ thông tin: Thương mại Internet, Đa truyền thông, Webmaster, Mạng máy tính.
+ Điện - điện tử, Môi trường và Xây dựng công trình dân dụng.
+ Thiết kế quảng cáo, thời trang, nội thất, Nghệ thuật nấu ăn, Thực phẩm và dinh dưỡng.
+ Quản trị kinh doanh, Thuế và Kế toán, Marketing, Quảng cáo và tổ chức sự kiện
+ Y tá điều dưỡng, Nha khoa, Âm nhạc, Thể thao, Du lịch, Phúc lợi xã hội, Giáo dục mầm non
Ngoài ra còn có các chương trình học đa dạng như Chương trình thạc sĩ, tiến sĩ; Chương trình nghiên cứu; Chương trình trao đổi sinh viên giữa các trường ĐH Việt Nam – Hàn Quốc.
Cũng như ở Việt Nam, học phí tại các trường công lập sẽ thấp hơn trường tư thục.
Mức học phí du học tại Hàn Quốc cụ thể như sau:
CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC KHÓA HỌC TIẾNG HÀN
Nội dung chi phí du học Hàn Quốc | Chi phí trung bình/ 1 năm (KRW) | Chi phí quy đổi ra USD / 1 năm (USD) |
Học phí cho 1 năm học tiếng | 5.000.000 KRW | 4.400 USD |
Chi phí KTX hoặc nhà trọ | 2.760.000 KRW | 2.400 USD |
Chi phí ăn uống, sinh hoạt | 2.760.000 KRW | 2.400 USD |
Chi phí đi lại, giao thông | 600.000 KRW | 500 USD |
Tiền bảo hiểm | 120.000 KRW | 100 USD |
Tiền tài liệu, chi phí khác | 100.000 KRW | 90 USD |
TỔNG CỘNG | 11.340.000 KRW | 9.890 USD |
CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH
Các khoa ngành đào tạo | Học phí trung bình hệ đại học (1 kỳ) | Học phí trung bình hệ cao học (1 kỳ) |
Khối khoa học xã hội và nhân văn: Kinh tế, Ngôn ngữ, Truyền thông, Thương mại, Du lịch,… | 3.500.000 KRW | 4.000.000 KRW |
Khối khoa học tự nhiên: Kỹ thuật, Công nghệ, Nghiên cứu,… | 4.000.000 KRW | 4.500.000 KRW |
Khối thể dục, nghệ thuật: Kiến trúc, Làm đẹp, Ẩm thực, Âm nhạc,… | 5.000.000 KRW | 5.500.000 KRW |
Khối y khoa (Hàn Quốc không tuyển sinh hệ đại học) | 5.500.000 KRW | 6.000.000 KRW |
Học phí của các trường đại học tại Hàn Quốc sẽ có sự chênh lệch nhau do vị trí cũng như thương hiệu, chất lượng. Ngoài ra còn có sự chênh lệch học phí giữa các ngành học. Thông thường các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn sẽ có mức học phí thấp hơn các ngành về khoa học kỹ thuật, y dược.
Apaco cung cấp danh sách các trường tại Hàn Quốc để phụ huynh và các em học sinh tham khảo
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC
STT | Khu vực | Tên trường | Khu vực | Tên trường |
1 | SEOUL | Chung Ang | TỈNH | Ajou |
2 | Sejong | Hannam |
3 | Sogang | Chungnam |
4 | Konkuk | Deagu |
5 | Kookmin | Nữ Kwangju |
6 | HUFS | Bucheon |
7 | Myongji | Chonnam |
8 | Nữ Sungshin | Inha |
9 | Hanyang | Keimyung |
10 | Dongguk | Kwangwoon |
11 | Seoul Sirip | Dong A |
12 | Kyung hee | Youngsan |
13 | Hongik | Tongmyong |
14 | Korea | |
15 | Gachon | |
16 | Sangmyung | |
17 | Nữ Duksung | |
Hãy liên hệ ngay với APACO để được tư vấn mọi thông tin cần thiết, Công ty sẽ giúp Quý vị phụ huynh và các em học sinh có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất về du học Hàn Quốc
Điện thoại: 02253 637 189 - 0982 237 189
Email: lan@duhochaiphong.vn - lanasiapacific@gmail.com