DU HỌC NHẬT BẢN TẠI CÁC TRƯỜNG NHẬT NGỮ
Du học nhật bản tại các trường nhật ngữ nhật bản là quốc gia có nhiều trường đại học, cao đẳng thuộc top hàng đầu trên thế giới hiện nay có khoảng 700 trường đại học và 60 trường cao đẳng đang hoạt động, thời gian học từ 1 đến 3 năm du học sinh du học nhật bản thường học tại các trường tiếng trước khi thi tuyển vào các trường chuyên môn cao đẳng hoặc đại học. Hàng năm có 4 kỳ nhập học cho du học sinh tại nhật, tháng 1, tháng 4, tháng 7, tháng 10. Apaco cung cấp danh sách một số trường nhật ngữ để quý vị phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
I. THÀNH PHỐ TOKYO
1. Học viện ngôn ngữ Tokyo
Học Viện Ngôn Ngữ Tokyo (TJL) tọa lạc tại quận Toshima ở thủ đô Tokyo sầm uất, náo nhiệt, là một trong những trường được công nhận bởi hiệp hội giáo dục Nhật ngữ đoàn thể pháp nhân của Nhật Bản. Ngoài việc dạy tiếng Nhật cho du học sinh. Hệ đào tạo của học viện gồm 3 hệ: hệ 2 năm, hệ 1 năm 9 tháng, hệ 1 năm 6 tháng và hệ 1 năm 3 tháng. Theo từng hệ đào tạo, trường đáp ứng đầy đủ 4 kỹ năng cho học sinh gồm: Nghe, nói, đọc, viết. Hơn nữa, để học sinh đạt được khả năng Nhật ngữ từ trung cấp trở lên, bên cạnh việc dạy tiếng Anh, Toán và các môn Tổng hợp, trường còn thực thi những hình thức tổ chức thi cử để dần nâng cao thành tích của học sinh.
Học phí
Hệ đào tạo | Tiền nhập học | Tiền học(1 năm) | Tiền sách(1 năm) | Tiền trang thiết bị (1 năm) | Tổng tiền |
Hệ 2 năm | 50,000 Yên | 540,000 Yên | 50,000 Yên | 30,000 Yên | 670,000 Yên |
Hệ 1 năm 9 tháng |
Hệ 1 năm 6 tháng |
Hệ 1 năm 3 tháng |
- Tiền kiểm định đã nộp, tiền nhập học, tiền học, tiền sách giáo khoa, tiền trang thiết bị, về nguyên tắc không hoàn trả lại. Trường hợp đã nhận được giấy chứng nhận tư cách du học sang Nhật nhưng không đi nữa, thì ngoài tiền nhập học là 50,000 Yên, các tiền khác được hoàn trả lại. (Bên nhận tiền hoàn trả sẽ chịu hoàn toàn phí giao dịch). Khi nộp hồ sơ cho trường, học sinh sẽ phải nộp 20,000 Yên cho việc kiểm tra hồ sơ. Ngoài tiền cơ bản trên còn phát sinh thêm tiền thuế. |
2. Học viện KIJ
Học viện Nhật ngữ KIJ được các học sinh quóc tế lựa chọn học tập, với những khóa học được thiết kế phù hợp với nhu cầu, mục địch theo học tiếng Nhật của từng học viên và sự hỗ trợ tối đa của trường cho các học viên cho đến khi được nhận vào học tại các trường Đại học, Cao dẳng, trường nghề là một trong những điểm chính thu hút học sinh quốc tế theo học tại trườn, trường có 2 kỳ nhập học hàng năm vào tháng 4 và tháng 10. Nhập học tháng 4 thì thời gian học của học viên là 2 năm, kỳ tháng 10 thời gian học của học viên là 1 năm 6 tháng, hệ thống khóa học của trường cân bằng với 4 kỹ năng: Nghe- Nói – Đọc – Viết. Các khóa học đựo chia thành các cấp độ khác nhau phù hợp với năng lực của các học viên. Trường có 2 hệ thống kí túc xá: Ký túc xá Shin Kobe và ký túc xá Misaki. Khu ký túcxá được tách biệt khu ký tức xá nam và ký túc xá nữ.
Hiện tại trường có hai khóa học tiếng Nhật chính, được chia thành 5 cấp độ với mức học phí cho từng năm như sau:
Khóa học | Nhập học | Phí nhập học | Học phí | Chi phí phụ |
1 năm 6 tháng | Tháng 10 | 70 000 | 580 000/năm | 70 000 |
2 năm | Tháng 4 | 130 000 |
3. Học viện Châu Á
Trường Học Viện Nhật Ngữ Châu Á – Asia Japanese Academy ở Fukuoka. Liên hệ đăng ký du học Nhật Bản tại trường Học Viện Nhật Ngữ Châu Á – Asia Japanese Academy ở Fukuoka. Học viện Nhật ngữ Châu Á được thành lập vào năm 2001 tọa lạc tại thành phố Fukuoka tại miền Nam Nhật Bản, trường được nằm tại thành phố có mức sống dễ, phương tiện đi lại hiện đại và thuận tiện, điều kiện tự nhiên phong phú nên thích hợp cho các du học sinh khi đến du học tại Nhật.
Hàng năm trường luôn có tỷ lệ được cấp giấy chứng nhật tốt nghiệp tại trường rất cao đạt đến 90%, vào các năm học trường có những phần học bổng dành cho các sinh viên có số điểm cao nhất, và chấp hành đúng nội quy của nhà trường.
Với đội ngủ giáo viên chuyên nghiệp và có kinh nghiệm sẽ luôn hướng dẫn và hỗ trợ các bạn trong quá trình học tại trường một cách chất lượng và hiệu quả nhất.
Học phí và lệ phíĐơn vị: Yên Nhật |
Thời gian | Phí tuyển sinh | Học phí | Phí hoạt động | Tổng cộng | |
3 tháng | 20,000 | 135,000 | 30,000 | 185,000 | |
Các lệ phí trên phải nộp trướckhi nhập học 1 tuần, trường hợp vì lý do nào đó mà bạn không thể nhập học nhà trường sẽ hoàn trả lại và trừ đi phí tuyển sinh là 20,000 yên |
4. Học viện Kyushu
Học viện Nhật ngữ Kyushu là ngôi trường được xây dựng ở trung tâm thành phố - nơi giao thông, kinh tế chính trị phát triển rất mạnh. Xung quanh trường tập trung nhiều nhà máy, các công ty và xí nghiệp lớn nên khả năng làm việc trong và sau khi học tập tại trường là rất cao. Được thành lập vào năm 2004 tại Địa chỉ: 2-1 Nakagofuku-machi, Hakata-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka 812-0035, trường có 4 kỳ tuyển sinh trong năm vào: T1,4,7,10. Là một trường đào tạo khá nổi tiếng nhưng Học viện Nhật ngữ Kyushu lại có chi phí rất tiết kiệm và không có thêm khoản phụ phí nào cho học viên. Bởi vậy đây có thể là lựa chọn rất hợp lý với các gia đình đang có ý định cho con
Chi phí ( Tỷ giá: Yên Nhật) | Năm đầu | Năm tiếp theo |
| | Nhập học tháng 4 | Nhập học tháng 7 | Nhập học tháng 10 | Nhập học tháng 1 |
Phí tuyển sinh | 30.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phí nhập học | 70.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Học phí | 630.000 | 630.000 | 472.500 | 315.000 | 157.500 |
Chi phí khác | | | | | |
Tổng cộng | 730.000 | 670.000 | 472.500 | 315.000 | 157.50 |
5. Trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku
Học viện Nhật ngữ Higashi Shinjuku tọa lạc tại trung tâm thủ đô Tokyo, với địa thế vô cùng thuận lợi, giúp du học sinh đảm bảo mọi điều kiện sinh hoạt cũng như dễ dàng tìm việc làm thêm.
Trường có các khóa học khai giảng trong suốt cả năm, với nhiều thời lượng khác nhau phù hợp với nhu cầu của mỗi người, bao gồm luyện thi vào các trường Cao đẳng, Đại học hoặc tìm việc… Bên cạnh đó, trường còn có rất nhiều những chương trình sinh hoạt ngoại khóa, giúp học viên nhanh chóng hòa nhập vào môi trường mới cũng như tìm hiểu văn hóa, nếp sống hay tinh thần Nhật Bản trong thời gian du học.
KHÓA TIẾNG NHẬT
Trang bị cho học viên khả năng tiếng Nhật để học lên Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Cao học hoặc sinh sống và làm việc chính thức tại Nhật Bản. Ngoài ra, học viên còn được tham gia các lớp học bổ ích như: trải nghiệm văn hóa Nhật Bản, vận động, cấp cứu, phòng tránh thiên tai, hỏa hoạn..
THÁNG 1 | 1 NĂM 3 THÁNG |
THÁNG 4 | 1 hoặc 2 NĂM |
THÁNG 7 | 1 NĂM 9 THÁNG |
THÁNG 10 | 1 NĂM 6 THÁNG |
HOC PHÍ
PHÍ XÉT TUYỂN | PHÍ NHẬP HỌC | HỌC PHÍ | CHI PHÍ KHÁC | TỔNG CỘNG |
30,000 yên | 50,000 yên | 576,000 yên/năm | 88,000 yên | 744,000 yên |
TỈNH CHI BA
1. Học viện Matsudo
Học viện quốc tế Matsudo thuộc quận Chiba là một thành phố cạnh Tokyo. Đi tàu hỏa từ Matsudo đến Tokyo chỉ mất 5 phút và mất 1 giờ để đi đến Narita. Ngoài ra đây còn là một thành phố nổi tiếng vì có rất nhiều người ngoại quốc sinh sống ở nơi đây, nếu bạn muốn đến Matsudo du học chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy lạ lẫm vì có rất nhiều những người bạn khác từ khắp mọi nơi tới đây du học.
Khóa học và học phí:
Cũng giống như những trường khác, học viện quốc tế Matsudo học thành hai ca. Các bạn có thể chọn học ca sáng hoặc ca chiều. Tùy theo từng khóa học mà bạn sẽ học thời gian từ 4 -6 tiết một ngày. Thời gian mỗi tiết học là 45 phút.
Học viện quốc tế Matsudo tuyển sinh đủ 4 kỳ một năm vào các kỳ tháng 1, 4, 7, 10.
Học phí:
- Khóa 1 năm 3 tháng: 850,000 yên.
- Khóa 1 năm 6 tháng: 1,006,000 yên.
- Khóa 1 năm 9 tháng: 1,162,000 yên.
- Khóa 2 năm: 1,318,000 yên.
2. Trường Nhật ngữ Active
Học viện Nhật ngữ Active nằm ở thành phố Chiba, giáp với Tokyo, có điều kiện giao thông, hạ tầng rất tốt trong khi mức chi phí lại tiết kiệm hơn so với Tokyo. Trường nằm ở gần ga Chiba và ga Makuhari, tuyến Sobu kết nối Chiba và Tokyo, thuộc khu vực có nhiều cửa hàng bách hóa và trung tâm mua sắm lớn, giúp cho cuộc sống du học sinh thuận tiện và vô cùng thoải mái. Hàng năm trường có 2 kỳ nhập học Tháng 4 và Tháng 10
KHÓA TIẾNG NHẬT
Trang bị cho học viên khả năng tiếng Nhật để học lên Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Cao học hoặc sinh sống và làm việc chính thức tại Nhật Bản. Ngoài ra, học viên còn được tham gia các lớp học bổ ích như: trải nghiệm văn hóa Nhật Bản, vận động, cấp cứu, phòng tránh thiên tai, hỏa hoạn...
Tháng 4: Học 1 hoặc 2 năm
Tháng 10: Học tháng 1 năm 6 tháng
HỌC PHÍ
PHÍ XÉT TUYỂN | PHÍ NHẬP HỌC | HỌC PHÍ | CHI PHÍ KHÁC | TỔNG CỘNG |
20,000 yên | 50,000 yên | 600,000 yên/năm | 50,000 yên | 720,000 yên |
THÀNH PHỐ KOBE
1. Trường Shumei Kobe
Trường Quốc tế Shumei Kobe được thành lập vào năm 1990 tại thành phố cảng Kobe Nhật bản, từ khi thành lập cho đến nay, trường là điểm đến du học đáng tin cậy và uy tín nhất dành cho du học sinh quốc tế theo học hàng năm tại trường.
Trường được đào tạo với chuyên ngành dạy tiếng Nhật cho du học sinh quốc tế, và hỗ trợ kiến thức cho học viên có nguyện vọng học lên cao tại nhiều trường cao đẳng, đại học và cao học tại Nhật.
Học phí của trường
Đơn vị: yên
Chi phí | Năm đầu | Năm tiếp theo |
Kỳ tháng 4 | Kỳ tháng 7 | Kỳ tháng 10 | Kỳ tháng 1 |
Phí tuyển sinh | 20,000 | - | - | - | - |
Phí nhập học | 50,000 | - | - | - | - |
Học phí | 616,000 | 616,000 | 462,000 | 308,000 | 154,000 |
Chi phí khác | 75,000 | 75,000 | 56,250 | 37,500 | 18,750 |
Tổng cộng | 761,000 | 691,000 | 518,250 | 345,500 | 172,750 |
KÝ TÚC XÁ
Phí nhập KTX | 34,000 yên |
Phí thuê | 30,000 yên/tháng/người( nộp 3 tháng trước) |
Phí khác | 30,000 yên |
Tổng cộng | 154,000 yên |
3. Học viện Kasuga
Trường Nhật Ngữ Kasuga được thành lập vào tháng 4 năm 2005, trường được tọa lạc tại trung tâm thành phố Kobe. năm 2012 Kobe được bình chọn là thành phố đứng thứ 5 thế giới và thứ 2 Châu Á là thành phố dễ sồng nhất. Hàng năm, trường có rất nhiều sinh viên Việt Nam và các nước đến học tập. Với 4 Kỳ tuyển sinh: Tháng 1, Tháng 4, Tháng 7, Tháng 10. Học phí năm đầu tiên: 727,000 yên
Thông tin khóa học
Thông tin khóa học | Tu nghiệp Thời gian hoàn thành khóa học | Thời gian nhập học Tháng | Kì hạn nộp đơn Kì hạn | Thời gian học Giờ |
Khóa 2 năm | 2 năm (1580 tiết) | 4 | Tháng 8 ~ Tháng 11 | 1 tuần 5 ngày 1 ngày 4 tiết 1 tiết 45 phút |
Khóa 1 năm 6 tháng | 1 năm 6 tháng (1200 tiết) | 10 | Tháng 2 ~ Tháng 5 | 1 tuần 5 ngày 1 ngày 4 tiết 1 tiết 45 phút |
※ Lớp học được chia làm 2 ca sáng hoặc chiều (thứ 2~ thứ 6, 9:00~16:30 )
THÀNH PHỐ FUKUOKA
1. Học viện Fukuoka
Học viện Quốc tế Fukuoka nằm ở Quận Fukuoka, Nhật Bản. Trường cũng có ký túc xá. Fukuoka là một thành phố thuận tiện. Có rất nhiều cửa hàng gần đó cho mọi nhu cầu sinh hoạt của bạn, và bạn có thể đi bộ từ trường về ký túc xá. Được thành lập từ năm 1994 đến nay, Học viện Quốc tế Fukuoka đã có hơn 20 năm truyền thống lịch sử, và là một trong những trường tiếng Nhật hàng đầu tại Nhật Bản.Học viên tốt nghiệp tại trường hiện đều đang hoạt động tích cực trên nhiều lĩnh vực trong cũng như ngoài Nhật Bản.
Học phí và kỳ nhập học:
Học phí: 768.000 JPY / năm
Kì nhập học: Tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 12
2. Học viện Nhật ngữ Sakura
Học viện Nhật ngữ Sakura được thành lập từ năm 2010 tại tỉnh Fukuoka thuộc Kyushu, Nhật Bản. Đây là môt ngôi trường mới với nhiều trang thiết bị hiện đại giúp tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh. Nhà trường tuyển sinh 4 kỳ trong năm. Và tổ chức các khóa học thành các cấp bậc khác nhau: từ sơ cấp, trung cấp, cho đến cao cấp. Các học sinh vào trường, sẽ phải trải qua lần lượt các cấp bậc. Mỗi kỳ đều có 2 bài kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh, để có phương pháp giảng dạy phù hợp cho từng học sinh.
Học phí tại Học Viện Nhật Ngữ Sakura
Chi phí ( Tỷ giá: Yên Nhật) | Năm đầu | Năm tiếp theo |
| | Nhập học tháng 4 | Nhập học tháng 10 |
Phí tuyển sinh | 20,000 | 0 | 0 |
Nhập học | 50,000 | 0 | 0 |
Học phí | 600,000 | 600,000 | 600,000 |
Chi phí khác | 30.000 | 30.000 | 15.000 |
Tổng cộng | 70.000 | 630.000 | 315.000 |
Chi phí ký túc xá trong vòng 6 tháng tại trường
Phí nhập KTX | 50.000 |
Phí bảo hiểm | 30.000 |
Phí thuê KTX | 20.000 - Người - Tháng |
Tổng cộng | 205.000 |
3. Học viện ngoại ngữ Fujisan
Trường Nhật ngữ Fuji chỉ mới thành lập từ năm 2012, nhưng trường đã khẳng định được vị thế, sự uy tín với nhiều năm giảng dạy. Vì trên thực tế, trường có lịch sử lâu năm, tiền thân là trường Kokusai Kotaba Gakuin từ năm 1991 ở Aoi Ward. Hiện nay, trường thu hút một lượng sinh viên lớn đến từ 11 quốc gia, sự hiện diện của các sinh viên nước ngoài đã tạo cho trường một môi trường giao lưu quốc tế, đa văn hóa.
Học phí
Học phí | Khóa học 2 năm |
Phí nhập học | 60.000 ¥ |
Học phó (480.000 ¥ năm) | 960.000 ¥ |
Khác | 40.000 ¥ |
Tổng số (bao gồm lệ phí nộp đơn) | 1.060.000 ¥ |
4. Học viện đào tạo Nhật Bản
THÀNH PHÔ OSAKA
1. Học viện Osaka
Học viện ngôn ngữ quốc tế Osaka được xây dựng tại thành phố Osaka, thành phố thanh bình và xinh đẹp nhất tại Nhật Bản. Trường ngôn ngữ quốc tế Osaka là một trong những trường đào tạo tiếng Nhật bậc nhất tại xứ sở hoa anh đào này. Trường với danh tiếng học thuật và bề dày lịch sử lâu đời của mình, hàng năm trường thu hút khá đông du học sinh quốc tế theo học tại trường.
Trường hàng năm có 4 kỳ nhập học tương ứng cho các bạn du học sinh có nguyện vọng và kế hoạch du học Nhật Bản.
- Kỳ nhập học tháng 1: Thời gian học 1 năm 3 tháng
- Kỳ nhập học tháng 4: Thời gian học 2 năm
- Kỳ nhập học tháng 7: Thời gian học 1 năm 9 tháng
- Kỳ nhập học tháng 10: Thời gian học 1 năm 6 tháng
TỈNH HIROSHIMA
1. Học viện Fukuyama
Học viện ngôn ngữ quốc tế Fukuyama là một trường ngôn ngữ Nhật Bản, đã được phê duyệt bởi Hiệp hội xúc tiến giáo dục ngôn ngữ Nhật Bản, nằm ở thành phố Fukuyama, tỉnh Hiroshima. Khoa tiếng Nhật của trường là chương trình giáo dục với mục đích đào tạo ra những nhân tài có thể hoạt động năng nổ trên trường quốc tế. Nhà trường sẽ khai thác tối đa điểm đặc trưng của từng nhóm ít du học sinh, giúp nâng cao trình độ của học sinh, từng bước thúc đẩy việc nâng cao năng lực tiếng Nhật cho du học sinh khi tham gia học ở trường.
Chương trình đào tạo
Khóa học | Thời gian nhập học | Chương trình giáo dục |
Khóa học 2 năm | Tháng 4 | - Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực tiếng Nhật - Chuẩn bị cho kỳ thi Đại học dành cho sinh viên Quốc tế - Chuẩn bị nhập học vào các trường Đại học, Cao đẳng hoặc tư vấn việc làm |
Khóa học 1,5 năm | Tháng 10 | - Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực tiếng Nhật - Chuẩn bị cho kỳ thi Đại học dành cho sinh viên Quốc tế - Chuẩn bị nhập học vào các trường Đại học, Cao đẳng hoặc tư vấn việc làm |
Học phí
Khóa nhập học tháng 4
Khóa học 2 năm | Lệ phí nộp đơn (Yên) | Phí nhập học (Yên) | Học phí (Yên) | Chi phí cơ sở vật chất, trang thiết bị (Yên) | Tổng cộng (Yên) |
Năm đầu tiên | 20,000 | 100,000 | 500,000 | 50,000 | 670,000 |
Năm thứ 2 | 0 | 0 | 500,000 | 50,000 | 550,000 |
Tổng | 20,000 | 100,000 | 1,000,000 | 100,000 | 1,220,000 |
Khóa nhập học tháng 10
Khóa học 1,5 năm | Lệ phí nộp đơn (Yên) | Phí nhập học (Yên) | Học phí (Yên) | Chi phí cơ sở vật chất, trang thiết bị (Yên) | Tổng cộng (Yên) |
Năm đầu tiên | 20,000 | 100,000 | 500,000 | 50,000 | 670,000 |
Năm thứ 2 | 0 | 0 | 275,000 | 25,000 | 300,000 |
Tổng | 20,000 | 100,000 | 775,000 | 75,000 | 970,000 |
TỈNH KANAGAWA
1. Học viện Yamato
Học viện Ngoại ngữ Yamato nằm ở thành phố Yamato, trung tâm tỉnh Kanagawa. Với phòng học rộng rãi, cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập thoải mái. Học viện có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, từng giảng dạy tiếng Nhật nhiều năm ở nước ngoài và đội ngũ nhân viên thông thạo ngoại ngữ luôn đảm bảo hỗ trợ cuộc sống của sinh viên.
Học viện được thành lập để cung cấp giáo dục tiếng Nhật chất lượng cao cho người nước ngoài và để giúp sinh viên có một cuộc sống phong phú hơn trong tương lai với chương trình giảng dạy có thể được sử dụng để vào các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Học viện cũng đặt mục tiêu đóng góp một phần quan trọng trong tình hữu nghị quốc tế thông qua ngày hội giao lưu văn hóa các quốc gia. Hàng năm trường có 2 kỳ nhập học là tháng 4 và tháng 10
Khóa tiếng Nhật
Tháng 4 | 1 hoặc 2 năm |
Tháng 10 | 1 năm 6 tháng |
Học phí
PHÍ XÉT TUYỂN | PHÍ NHẬP HỌC | HỌC PHÍ | CHI PHÍ KHÁC | TỔNG CỘNG |
25,000 yên | 50,000 yên | 600,000 yên/năm | 135,000 yên | 810,000 yên |
Xin vui lòng liên hệ với Apaco để biết thêm thông tin chi tiết
Điện thoại: 02253 637 189 - 0982 237 189
Email: lan@duhochaiphong.vn - lanasiapacific@gmail.com